Hướng Dẫn Cách Dùng Cấu Trúc Before Trong Tiếng Anh Chi Tiết

Bạn thường xuyên bắt gặp từ Before trong tiếng Anh nhưng không biết nó có nghĩa là gì, nó thường xuất hiện ở đâu trong câu, cách dùng, trước và sau dùng gì? Biết được điều này, hôm nay chúng tôi sẽ giới thiệu chi tiết Cấu trúc Before trong tiếng Anh – Cách sử dụng và bài tập kèm đáp án để bạn đọc nắm vững kiến thức này nhé!

Cấu trúc Before trong tiếng Anh - Cách dùng và bài tập có đáp án

Before là gì?

Before /bɪˈfɔːr/ trong tiếng Anh có nghĩa là “ trước, trước ”. Before có nhiều vai trò trong câu, nó có thể là liên từ, trạng từ hoặc giới từ.

Trong câu sử dụng before thường có hai vế. Bên chứa before có thể là một mệnh đề hoặc cụm danh từ/động từ , bên còn lại chắc chắn là một mệnh đề .
Khi sử dụng Before, vị trí của mệnh đề Before có thể ở trước hoặc sau mệnh đề còn lại. Nếu mệnh đề Before xuất hiện đầu tiên thì nó sẽ được phân tách bằng dấu phẩy với mệnh đề sau.

Ví dụ:

  • Trước khi gặp anh, cô là một cô gái rất hạnh phúc. (Trước khi gặp anh, cô ấy là một cô gái vô cùng hạnh phúc.)
  • Trước khi đưa ra quyết định về một vấn đề nào đó, anh ấy sẽ cân nhắc rất kỹ. (Trước khi quyết định một câu hỏi nào đó, anh ấy sẽ xem xét nó rất cẩn thận.)
  • Tôi bước vào lớp trước khi chuông reo. (Tôi vào lớp trước khi chuông reo).
  • Trước khi đi ngủ, anh ấy làm bài tập về nhà. (Trước khi đi ngủ, anh ấy đã làm xong bài tập về nhà)
  • Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà trước khi đi ngủ. (Anh ấy hoàn thành bài tập về nhà trước khi đi ngủ.)
  • Anh ấy cẩn thận kiểm tra báo cáo trước khi trả lời tôi. (Anh ấy đã kiểm tra báo cáo cẩn thận trước khi trả lời tôi.)
  • Cô cẩn thận khóa cửa trước khi đi làm. (Cô ấy cẩn thận khóa cửa trước khi đi làm.)

Cấu trúc Before trong tiếng Anh - Cách dùng và bài tập có đáp án

Cấu trúc của Before trong tiếng Anh

Before có các cấu trúc chính sau:

Cấu trúc Before ở dạng quá khứ

Cấu trúc chung:

Trước + quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành
Hoặc
Quá khứ hoàn thành + trước + quá khứ đơn

Trong đó:
quá khứ đơn là quá khứ đơn
sự đa năng là sự đa năng

Ví dụ:

  • Trước khi gặp anh ấy, tôi đã nói chuyện với bạn anh ấy. (Trước khi gặp anh ấy, tôi đã nói chuyện với bạn anh ấy.)
  • Trước khi kết thúc trận đấu này, anh đã rất mệt mỏi. (Trước khi trận đấu này kết thúc, anh ấy đã rất mệt mỏi.)
  • Trước khi thành công, anh phải làm việc rất chăm chỉ. (Trước khi thành công, anh ấy đã phải làm việc rất chăm chỉ.)
  • Trước khi đến đây tôi đã gặp anh ấy. (Trước khi đến đây, tôi đã gặp anh ấy.)
  • Trước khi Zach Ma thành lập Tập đoàn Alibaba, ông đã nhiều lần bị một số công ty từ chối. (Trước khi thành lập Tập đoàn Alibaba, Jack Ma đã nhiều lần bị từ chối ở một số công ty).
  • Trước khi đến, tôi thấy anh đang hôn một cô gái lạ. (Trước khi đến đây tôi đã bắt gặp anh ấy hôn một cô gái lạ).

Cấu trúc Before dạng hiện tại

Cấu trúc chung:

Trước + hiện tại đơn, hiện tại đơn
Hoặc
Hiện tại đơn + trước + hiện tại đơn

Trong đó:
hiện tại đơn giản là hiện tại đơn giản

Ví dụ:

  • Trước khi nói chuyện với đồng nghiệp, tôi luôn kiểm tra kỹ giấy tờ. (Trước khi nói chuyện với nhân viên, tôi luôn kiểm tra hồ sơ cẩn thận)
  • Trước khi bắt đầu cuộc họp, tôi thường hỏi ý kiến anh ấy. (Trước khi bắt đầu cuộc họp, tôi thường hỏi ý kiến anh ấy.)
  • Trước khi đi ngủ, mẹ thường kể chuyện cho tôi nghe. (Trước khi tôi đi ngủ, mẹ tôi kể cho tôi nghe những câu chuyện.)
  • Trước khi đến trường, tôi thường ăn sáng ở nhà. (Trước khi đến trường, tôi thường ăn sáng ở nhà.)
  • Trước khi bắt đầu thuyết trình, tôi thường luyện tập rất cẩn thận. (Trước khi bắt đầu thuyết trình, tôi thường luyện tập rất kỹ.)

Cấu trúc Before dạng tương lai

Cấu trúc chung:

Trước + hiện tại đơn, tương lai đơn
Tương lai đơn + trước + hiện tại đơn

Trong đó:
hiện tại đơn giản là hiện tại đơn giản
tương lai đơn giản là tương lai đơn giản

Ví dụ:

  • Trước khi tôi đồng ý với ý tưởng của bạn, tôi sẽ nói chuyện với nhóm của tôi về nó. (Trước khi chấp nhận ý tưởng của bạn, tôi sẽ nói chuyện với nhóm của mình về ý tưởng đó.)
  • Chúng tôi sẽ đi đến một nhà hàng trước khi thảo luận về hợp đồng. (Chúng ta sẽ đến nhà hàng trước khi bàn bạc về hợp đồng)
  • Trước khi cô rời đi, anh sẽ tỏ tình với cô. (Trước khi cô ấy rời đi, anh ấy sẽ tỏ tình với cô ấy.)
  • Anh ấy sẽ về nhà trước khi mẹ anh ấy ăn tối xong. (Anh ấy sẽ về nhà trước khi mẹ anh ấy ăn tối xong.)
  • Trước khi rời đi, tôi sẽ nói trước với bạn. (Trước khi đi tôi sẽ nói với bạn trước).
  • Trước khi Annie trở lại New York, John nói với cô rằng anh sẽ đưa cô đến sân bay. (Trước khi Annie trở lại New York, John nói rằng anh ấy sẽ đưa cô ấy ra sân bay).

Cấu trúc Before trong tiếng Anh - Cách dùng và bài tập có đáp án

Cách dùng Before trong tiếng Anh

Cấu trúc Before được sử dụng trong nhiều trường hợp trong tiếng Anh, tuy nhiên chúng tôi sẽ tổng hợp những trường hợp thường gặp nhất dưới đây:

Dùng để nói về một hành động xảy ra trước một hành động nào đó trong quá khứ.

Ví dụ:

  • Trước khi bữa tiệc bắt đầu, tôi đã gửi thiệp mời tới quan khách. (Trước khi bữa tiệc bắt đầu, tôi đã gửi thiệp mời tới các vị khách.)
  • Mẹ tôi về nhà trước khi trời mưa. (Mẹ tôi về nhà trước khi trời mưa.)
  • Trước khi đến nhà Nam họ đã liên lạc với anh ấy (Trước khi đến nhà Nam họ đã liên lạc với anh ấy)
  • Trước khi gặp anh ấy, tôi đã nói chuyện với bạn anh ấy. (Trước khi gặp anh ấy, tôi đã nói chuyện với bạn anh ấy.)

Dùng để diễn tả thói quen của ai đó trước khi làm việc gì đó hoặc diễn tả việc họ sẽ làm trước khi làm việc gì đó.

Ví dụ:

  • Mẹ tôi chuẩn bị bữa sáng cho cả nhà trước khi đi làm. (Mẹ tôi làm bữa sáng cho cả nhà trước khi đi làm.)
  • Trước khi đến trường, tôi sẽ chuẩn bị tất cả bài tập về nhà và sách vở. (Trước khi đến trường, tôi sẽ chuẩn bị tất cả bài tập về nhà và sách vở.)
  • Trước khi đi chúng tôi sẽ tặng bạn một món quà (Trước khi đi chúng tôi sẽ tặng bạn một món quà)
  • Trước khi Hoa đi, cô ấy muốn chắc chắn rằng không ai có thể phát hiện ra (Trước khi Hoa rời đi, cô ấy muốn chắc chắn rằng không ai có thể phát hiện ra)

Dùng để nói về một hành động, sự việc sẽ xảy ra trước một hành động, sự kiện nào đó.

Ví dụ:

  • Trước khi rời đi, tôi sẽ nói trước với bạn. (Trước khi đi tôi sẽ nói với bạn trước).
  • Trước khi Lan trở lại New York, John nói với cô rằng anh sẽ đưa cô ra sân bay. (Trước khi Lan trở lại New York, John nói anh ấy sẽ đưa cô ấy ra sân bay).
  • Chúng tôi sẽ đi đến một nhà hàng trước khi thảo luận về hợp đồng. (Chúng ta sẽ đến nhà hàng trước khi bàn bạc về hợp đồng.)

Cách viết lại câu Before, After

Bạn thường xuyên bắt gặp dạng bài tập này nhưng chưa biết cách thực hiện, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách thực hiện nhé!

  • Trước => Sau: xóa “trước” và thêm “sau” trước mệnh đề còn lại;
  • Sau => Trước: xóa “after” và thêm “trước” trước mệnh đề còn lại.

Ví dụ:

  • Johny Đặng đọc sách trước khi đi ngủ. (Johny Đặng thường đọc sách trước khi đi ngủ.)
  • => Johnny Đặng đi ngủ sau khi đọc sách. (Johny Đặng đi ngủ sau khi đọc sách.)
  • Tôi thường đi ra ngoài sau khi làm xong. (Tôi thường đi ra ngoài sau giờ làm việc.)
  • => Trước khi tôi thường đi chơi, tôi đã xong việc rồi. (Trước khi tôi thường đi ra ngoài, tôi sẽ hoàn thành công việc của mình.)

Cấu trúc Before trong tiếng Anh - Cách dùng và bài tập có đáp án

Những lưu ý khi sử dụng cấu trúc Before

Để tránh sai sót khi sử dụng cấu trúc Before , bạn nên lưu ý một số điều sau:

  • Trước đây, ngoài vai trò là liên từ trong mệnh đề, nó còn được dùng cho các cấu trúc đảo ngữ.
  • Khi sử dụng cấu trúc Before, bạn cần chú ý đến thì trong câu. Những hành động xảy ra trước đó sẽ bị hoãn lại.
  • Trước cho thấy thứ tự các hành động xảy ra và còn được gọi là dấu hiệu của thì hoàn thành.
  • Nếu mệnh đề chứa Before đứng đầu câu thì mệnh đề đó sẽ cách nhau bằng dấu phẩy với mệnh đề còn lại.
  • Trong trường hợp ngữ cảnh có hai chủ ngữ giống nhau thì có thể lược bỏ chủ ngữ trong mệnh đề sau. Động từ chuyển sang dạng V-ing

Bài tập cấu trúc Before trong tiếng Anh

Before cấu trúc trong tiếng Anh đưa ra vô số cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều dạng bài tập khác nhau nhưng hôm nay chúng tôi sẽ chọn ra 3 bài tập cơ bản mà các bạn có thể luyện tập sau khi nghiên cứu lý thuyết bên dưới- bên trên.

Cấu trúc Before trong tiếng Anh - Cách dùng và bài tập có đáp án

Bài tập 1: Điền từ đúng để hoàn thành các câu sau

  1. Cô ấy đến gặp tôi trước khi lên máy bay về nhà.
  2. Anh ấy (chuyển) _____ nhà trước khi chúng tôi tìm thấy anh ấy.
  3. Cô ấy (đến) _____ trước tôi.
  4. Bạn nên rửa tay trước khi (ăn).
  5. Học sinh nên (học) _____ bài học cũ trước khi đến trường.
  6. Cởi quần áo của bạn _____ trước khi trời mưa.
  7. Anh ấy (hoàn thành) _____ chiếc bánh trước khi cô ấy quay lại.
  8. Ngôi nhà sẽ được dọn dẹp trước khi bạn (chuyển đi) _____.
  9. Trước khi (chọn) _____ một trường đại học, bạn cần xác định sở thích và đam mê của mình.
  10. Thay đổi thói quen tiêu cực của bạn trước khi cuộc sống của bạn (tàn tích)_____.

Đáp án bài 1:

  1. Đã nhúng
  2. Đã di chuyển
  3. Tôi đã đến/sẽ đến/sẽ đến
  4. Ăn
  5. Học
  6. Hoàn thành
  7. Di chuyển
  8. Chọn
  9. Bị hủy hoại

Bài 2: Viết lại câu với Before và After

  1. Mike chơi bóng đá sau khi đi học về.
    => Trước đó…………………..
  2. Trước khi ra khỏi nhà, tôi có mang theo một chiếc ô.
    => Sau………………………..
  3. Sau khi tốt nghiệp đại học, Lisa tìm được một công việc tốt.
    => Trước đó…………………..
  4. Tôi rời đi sau khi bữa tiệc kết thúc.
    => Trước đó…………………..
  5. Em gái tôi luôn ăn sáng trước khi đi học.
    => Sau………………………..

Đáp án bài 2:

  1. Trước khi Mike chơi bóng đá, anh ấy đi học về.
  2. Sau khi mang theo ô, tôi rời khỏi nhà.
  3. Trước khi Lisa tìm được một công việc tốt, Lisa đã tốt nghiệp đại học.
  4. Trước khi tôi rời đi, bữa tiệc đã kết thúc.
  5. Sau khi em gái tôi luôn ăn sáng xong, em ấy đi học.

Bài 3: Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho chính xác

  1. Trước khi gặp cô ấy, tôi là một người rất nhút nhát.
  2. Trước khi kết thúc trận đấu này, anh ấy rất mệt mỏi.
  3. Trước khi nói chuyện với đồng nghiệp, tôi luôn kiểm tra kỹ giấy tờ.
  4. Anh ấy cẩn thận kiểm tra báo cáo trước khi trả lời tôi.

Đáp án bài 3:

  1. Trước khi gặp cô ấy, tôi là một người rất nhút nhát.
  2. Trước khi kết thúc trận đấu này, anh đã rất mệt mỏi.
  3. Trước khi nói chuyện với đồng nghiệp, tôi luôn kiểm tra kỹ giấy tờ.
  4. Anh ấy cẩn thận kiểm tra báo cáo trước khi trả lời tôi.

Trên đây là bài viết đầy đủ chi tiết về Before Structure in English – How to Use It và Bài tập có đáp án , hi vọng sẽ giúp các bạn hiểu và sử dụng dễ dàng.

Bài viết liên quan