Lĩnh vực kinh tế hiện nay được nhiều bạn trẻ quan tâm và muốn lựa chọn theo học nhưng vẫn còn khá mơ hồ và chưa được hiểu rõ. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các khái niệm và cơ hội việc làm của ngành này.
Ngành kinh tế là gì?
- Tên tiếng Anh: Economic
- Trình độ học tập: Đại học
- Thuộc ngành: Kinh tế & Quản lý
- Thời gian đào tạo: 4 năm
Kinh tế học hay kinh tế học là một ngành khoa học xã hội nghiên cứu quá trình sản xuất, phân phối và tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ. Kinh tế học cũng nghiên cứu cách xã hội quản lý các nguồn lực khan hiếm (tài nguyên). Nghiên cứu về kinh tế nhằm mục đích giải thích cách thức hoạt động của các nền kinh tế và cách các tác nhân kinh tế tương tác với nhau. Các nguyên tắc kinh tế được áp dụng trong đời sống xã hội, trong thương mại, tài chính và hành chính công, thậm chí trong tội phạm học, giáo dục, xã hội học, luật và nhiều ngành khoa học khác.
Mục tiêu đào tạo ngành Kinh tế
Mục tiêu chính:
Đào tạo cử nhân kinh tế có kiến thức chuyên môn vững chắc, kỹ năng tốt và đạo đức nghề nghiệp phù hợp để có thể làm việc trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội và nghiên cứu, giảng dạy kinh tế.
Mục tiêu chi tiết:
- Đào tạo đội ngũ sinh viên tốt nghiệp ngành kinh tế có kiến thức chuyên sâu và vững chắc về lĩnh vực kinh tế.
- Đào tạo cử nhân kinh tế có khả năng tổ chức, quản lý và thực hiện các hoạt động kinh tế trong Ngành doanh nghiệp.
- Hình thành đội ngũ các nhà nghiên cứu, chuyên gia kinh tế có khả năng hoạch định, tham mưu, tư vấn các vấn đề kinh tế với doanh nghiệp, cơ quan nhà nước các cấp, các tổ chức quốc tế và tổ chức phi chính phủ.
- Đào tạo các chuyên gia kinh tế có khả năng tiến hành nghiên cứu độc lập trong lĩnh vực kinh tế.
- Đào tạo sinh viên tốt nghiệp kinh tế có sức khỏe tốt và đạo đức nghề nghiệp.
Những tố chất cần có khi học kinh tế
Để học tập và làm việc tốt ngành kinh tế, bạn phải có những tố chất cơ bản nhất định:
- – Khả năng suy nghĩ sâu sắc và logic, phán đoán, tư duy tổng hợp và phân tích.
- Năng khiếu toán học.
- Kỹ năng giao tiếp tốt.
- Kỹ năng phân tích vấn đề
- Hãy chú ý tới vấn đề kinh tế.
- Có kỹ năng làm việc nhóm và khả năng giải quyết vấn đề độc lập; Kỹ năng tư duy phân tích;
- Kỹ năng nghiên cứu, tổng hợp và sáng tạo;
Sinh viên tốt nghiệp kinh tế làm gì?
Cơ hội làm việc cho sinh viên tốt nghiệp ngành kinh tế tại các cơ quan, công ty thuộc các ngành kinh tế sau:
- Các tổ chức quản lý kinh tế công ở trung ương và địa phương, các công ty thuộc mọi thành phần kinh tế, các tổ chức tài chính, tín dụng.
- Các trường đại học, viện nghiên cứu, tổ chức tư vấn kinh tế.
- Các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ.
- Các tổ chức xã hội và đoàn thể.
- Tiếp tục học ở bậc sau đại học (trong và ngoài nước) với các chuyên ngành thuộc lĩnh vực kinh tế (kinh tế; kinh tế phát triển; kinh tế và quản lý công; kinh tế tài chính ngân hàng…).
Một số máy trạm tiêu biểu trong Ngành kinh tế:
- Chuyên gia trong các lĩnh vực: phân tích chính sách, hoạch định chính sách, đánh giá dự án đầu tư, tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý chiến lược, nghiên cứu thị trường, tư vấn lao động, quản lý nhân sự.
- Người hướng dẫn dạy kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô và lịch sử lý thuyết kinh tế.
- Cán bộ, công chức làm việc trong các tổ chức quần chúng, tổ chức xã hội…
Chương trình đào tạo kinh tế
Môn học đại cương
1. Triết học Mác-Lênin
2. Kinh tế chính trị Mác-Lênin
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học
4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh
6. Ngoại ngữ
7. Toán cao cấp
8. Lý thuyết xác suất và thống kê toán học
9. Luật chung
10. CNTT tổng hợp
11. Giáo dục thể chất
12. Giáo dục quốc phòng
Môn học chuyên ngành
1. Kinh tế vi mô I: trình bày những kiến thức cơ bản, nền tảng về hoạt động của nền kinh tế thị trường thông qua phân tích các quy luật kinh tế cơ bản như quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh. Mô-đun này cũng đề cập đến hành vi của các thành viên trong nền kinh tế: người tiêu dùng, doanh nghiệp và chính phủ. Nhờ đó, sinh viên sẽ được trang bị các công cụ phân tích để hiểu và áp dụng khi học các học phần sau.
2. Kinh tế vĩ mô I: giới thiệu một số khái niệm cơ bản của kinh tế vĩ mô, bao gồm: đo lường tổng sản lượng và mức giá của nền kinh tế; Mô tả hành vi dài hạn của nền kinh tế: các yếu tố quyết định tăng trưởng kinh tế dài hạn, thất nghiệp và lạm phát; Trình bày những ý chính về tổng cung, tổng cầu và cân bằng kinh tế vĩ mô; Lạm phát ngắn hạn và thất nghiệp; Giới thiệu các vấn đề kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở, bao gồm cán cân thanh toán, tỷ giá hối đoái và chính sách thương mại.
3. Kinh tế lượng: Học phần cung cấp các kỹ thuật để ước lượng và hiệu chỉnh mô hình hồi quy phương trình đơn cũng như cách phân tích độ chính xác về mặt kỹ thuật và kinh tế của mô hình. Học phần còn dạy cho sinh viên cách áp dụng các công cụ phân tích định lượng vào một số câu hỏi cơ bản trong kinh tế và quản trị kinh doanh trên cơ sở sử dụng các phần mềm chuyên dụng và cơ sở dữ liệu tiếng Việt.
4. Lịch sử các lý thuyết kinh tế: Trình bày hoàn cảnh, điều kiện ra đời của chúng, các tác giả và tác phẩm tiêu biểu, nội dung các lý luận kinh tế của chủ nghĩa trọng thương, kinh tế nông nghiệp và chính trị, của giai cấp tư sản cổ điển, của giai cấp tiểu tư sản, chủ nghĩa Mác. -Lý luận Lênin, lý luận kinh tế hiện đại, kinh tế phương Đông cổ đại, lý thuyết xét lại, chủ nghĩa cải cách, kinh tế thị trường của các nước xã hội chủ nghĩa… Cơ sở này giúp người học có khả năng phê phán, kế thừa, chọn lọc, hoàn thiện và phát triển phù hợp với điều kiện Việt Nam .
5. Nguyên tắc thống kê kinh tế: Cung cấp một cách có hệ thống các phương pháp điều tra thống kê bao gồm việc thu thập thông tin ban đầu về các hiện tượng kinh tế – xã hội và xử lý thông tin tham khảo chéo được thu thập. Được trang bị các phương pháp phân tích kinh tế xã hội làm cơ sở dự đoán mức độ hiện tượng trong tương lai giúp đưa ra quyết định ở cấp độ vi mô và vĩ mô.
6. Tài chính – tiền tệ: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản như: Chức năng tài chính – tiền tệ và cấu trúc của hệ thống tài chính trong nền kinh tế; Hoạt động của thị trường tài chính, tổ chức tài chính trung gian, hoạt động của Ngành tài chính nhà nước; Chính sách tài chính, thuế, hoạt động của lĩnh vực tài chính doanh nghiệp: vốn, nguồn vốn, quản lý vốn; Hoạt động của hệ thống ngân hàng (ngân hàng thương mại, ngân hàng trung ương) nhằm mục đích ổn định tiền tệ, cung cấp vốn và dịch vụ thanh toán cho nền kinh tế.
7. Kinh tế vi mô II: Phân tích hành vi kinh doanh và người tiêu dùng, phân tích các yếu tố quyết định giá cả và số lượng trên thị trường hàng hóa và thị trường yếu tố sản xuất. Ý nghĩa của các loại cấu trúc thị trường khác nhau. Phân tích những điểm yếu cố hữu của thị trường và vai trò của chính phủ. Cũng được trang bị các công cụ tiên tiến trong phân tích cân bằng tổng thể.
8. Kinh tế vĩ mô II: Giới thiệu cho học sinh về các trường phái khác nhau và các phương pháp giải thích cách thức hoạt động của nền kinh tế trong ngắn hạn và dài hạn. Giới thiệu các chính sách kinh tế vĩ mô cơ bản và đặc biệt nhấn mạnh vai trò quản lý và hệ thống các công cụ chính sách kinh tế vĩ mô cho một nền kinh tế mở. Ngoài ra, chúng tôi còn phát triển các nền tảng vi mô làm cơ sở cho phân tích kinh tế vĩ mô.
9. Kinh tế phát triển: Cung cấp các nội dung sau: Lý thuyết cơ bản về phát triển kinh tế và ứng dụng vào thực tiễn ở các nước đang phát triển; Bản chất của tăng trưởng và phát triển kinh tế; Các vấn đề phát triển kinh tế nảy sinh ở các nước đang phát triển; Tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển phúc lợi con người; Các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế: lao động, vốn tự nhiên và công nghệ; Chính sách phát triển kinh tế: chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn, chính sách công nghiệp, tài chính, ngoại thương; Ngoài ra, còn nghiên cứu ứng dụng vào chính sách phát triển kinh tế của Việt Nam.
10. Kinh tế công: Nghiên cứu các câu hỏi cơ bản, bao gồm: Bản chất, nội dung của Ngành công và các quy luật phát triển của Ngành công trong mối quan hệ hữu cơ với Ngành tư nhân; Những vấn đề, thất bại của Ngành tư nhân là cơ sở đề xuất các giải pháp can thiệp của Chính phủ; Đánh giá các chính sách can thiệp của Chính phủ theo tiêu chuẩn hiệu quả kinh tế và đảm bảo công bằng xã hội như chính sách chi tiêu công, chính sách thuế cũng như tác động của các chính sách này đến lợi ích của các đối tượng hưởng lợi khác nhau trong xã hội. Từ đó, chúng tôi hướng đến việc điều chỉnh, hoàn thiện và hoàn thiện nó để thích ứng với từng thời kỳ phát triển kinh tế – xã hội.
11. Kinh tế môi trường: cung cấp những kiến thức cơ bản về: Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế bền vững; Bản chất của hệ thống môi trường; Kinh tế chất lượng môi trường; Kỹ năng cơ bản về phân tích kinh tế ảnh hưởng đến môi trường; Các nguyên tắc và kỹ năng cần thiết trong phân tích chi phí-lợi ích và môi trường; Các công cụ quản lý môi trường chính
Trong bài viết trên chúng tôi đã tổng hợp lại những kiến thức cơ bản để các bạn có cái nhìn tổng quan về kinh tế học (hay còn gọi là kinh tế học).