Ngành Hóa Học Là Gì? Mục Tiêu Và Chương Trình Đào Tạo Chi Tiết

Hiện nay có rất nhiều công việc liên quan đến hóa học ở nhiều lĩnh vực khác nhau nhưng bạn không biết hóa học bao gồm những lĩnh vực nào và cơ hội việc làm trong tương lai sẽ như thế nào? Vậy thì bài viết này của chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu thêm về ngành hóa học này.

Ngành hóa học là gì?

  • Chuyên ngành: HÓA HỌC
  • Trình độ học tập: Đại học
  • Thời gian đào tạo: 4 năm
  • Hóa học (tiếng Anh: Chemistry) – một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất. Hóa học là về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử và các phản ứng hóa học giữa các thành phần này. Hóa học còn được gọi là “khoa học cốt lõi” vì nó liên kết các ngành khoa học tự nhiên khác như địa chất, vật lý và sinh học.
Ngành hóa học là gì? - Chương trình đào tạo và cơ hội việc làm

Mục tiêu đào tạo ngành Hóa học

  • Mục tiêu chung: Đào tạo cử nhân hóa học có năng lực chuyên môn, phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt.
  • Mục tiêu cụ thể: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, nhân văn, khoa học tự nhiên (toán học, khoa học máy tính, vật lý) và kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực hóa học, các kỹ năng thực hành thực nghiệm cần thiết, phương pháp nghiên cứu và khả năng tư duy sáng tạo trong nghề.

Sau khi hoàn thành chương trình học, sinh viên có thể đảm nhận công việc giảng dạy hóa học ở các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trung học chuyên nghiệp và trung học phổ thông hoặc thực hiện công việc nghiên cứu ở các trường đại học, viện, trung tâm, công ty hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.

Những phẩm chất cần thiết khi học ngành hóa học

Để có thể học chuyên sâu về hóa học, sinh viên phải có những phẩm chất sau:

  • Học tốt các môn tự nhiên, đặc biệt là môn hóa học.
  • Tư duy thông minh và tư duy logic.
  • Chăm chỉ, cẩn thận và đánh giá cao sự chính xác.
  • Có khả năng hợp tác và làm việc theo nhóm.
  • Có khả năng thông thạo ngoại ngữ.
  • Chịu được áp lực công việc mạnh mẽ.

Học ngành Hóa học ra trường làm nghề gì?

Người có chuyên ngành hóa học có thể làm việc ở các vị trí như:

  • Chuyên viên phát triển sản phẩm.
  • Chuyên viên kiểm tra chất lượng sản phẩm.
  • Nhà nghiên cứu vật liệu.
  • Cô Vân Khoa học.
  • Người quản lý chất lượng sản phẩm.
  • Kỹ sư Hoá học.
  • Giảng viên công nghệ hóa học.

Các lĩnh vực có nhu cầu cao nhất về chuyên gia hóa học bao gồm:

  • Y tế, dược phẩm, chăm sóc sức khỏe.
  • Công nghệ thực phẩm.
  • Vật liệu xây dựng.
  • Vật liệu công nghệ cao (chip điện tử, màn hình OLED, LED, v.v.)
  • Nguyên liệu cho ngành công nghiệp điện tử.
  • Nông nghiệp (phân bón, thuốc trừ sâu, hóa chất kiểm dịch thực vật, v.v.)
  • Sản xuất hàng tiêu dùng.
  • Năng lượng.
  • Mỹ phẩm, hóa dược.
  • Môi trường (xử lý chất thải, khí thải, v.v.).
  • Thời trang (dệt, nhuộm,…).

Chương trình đào tạo ngành hóa học

Môn học đại cương

  1. Triết học Mác-Lênin.
  2. Kinh tế chính trị theo chủ nghĩa Mác-Lênin.
  3. Chủ nghĩa xã hội khoa học.
  4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam.
  5. Tư tưởng Hồ Chí Minh.
  6. Một ngôn ngữ nước ngoài.
  7. Giáo dục thể chất.
  8. Giáo dục quốc phòng.
  9. Tính toán cơ bản.
  10. Đại số và hình học giải tích.
  11. Tính toán 1.
  12. Tính toán 2.
  13. Phương trình vi phân.
  14. Thống kê xác suất.
  15. Vật lý đại cương 1.
  16. Vật lý đại cương 2.
  17. Luyện tập vật lý đại cương.

Môn học chuyên ngành

  1. Hóa học đại cương 1: Học phần gồm 3 phần:
    Phần 1: giới thiệu cấu trúc nguyên tử, hệ thống tuần hoàn của các nguyên tố, các khái niệm cơ bản về nguyên tử, làm rõ mối quan hệ giữa cấu trúc vỏ electron và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
    Phần 2: Giới thiệu cấu trúc phân tử và liên kết hóa học dựa trên phương pháp lượng tử (VB, MO, HMO). Nghiên cứu mối quan hệ liên kết hóa học và tính chất phân tử. Tổng quan về quang phổ phân tử. Các loại quang phổ phân tử.
    Phần 3: Hệ thống ngưng tụ. Mối quan hệ liên kết, cấu trúc và tính chất của hệ thống ngưng tụ.
  2. Hóa học đại cương 2: Nghiên cứu các định luật điều khiển các quá trình hóa học: nhiệt động hóa học, động học hóa học, điện hóa học. Xem xét các thông số nhiệt động, năng lượng bên trong, entanpy, entropy, thế năng đẳng áp, đường đẳng nhiệt, khả năng và hướng của mức độ quá trình hóa học.
  3. Thực tập Hóa học đại cương: Chương trình thực tập đi kèm với chương trình lý thuyết nhằm minh họa một cách định lượng thông qua các thí nghiệm những kiến thức thu được về hóa học đại cương.
  4. Hóa vô cơ: Học phần trình bày cấu trúc, thành phần và tính chất của tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn và các hợp chất của chúng.
  5. Hóa học hữu cơ 1: Khái niệm về hóa học hữu cơ, phân loại và tinh chế các hợp chất hữu cơ, các phương pháp vật lý và hóa học để nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
  6. Hóa hữu cơ 2: Hợp chất cacbonyl: andehit và xeton. Đặc điểm nhóm cacbonyl, điều chế, hóa học. Cơ chế phản ứng cộng nucleophin, quy tắc Cram. Hợp chất Polycarbonyl, hợp chất cacbonyl không bão hòa. Oxim. Axit cacboxylic bão hòa và thơm. Axit dicarboxylic bão hòa và thơm, axit cacboxylic không bão hòa. Este, axit halogenua, axit anhydrit, amit, nitrin. Có nguồn gốc từ axit cacbonic. Chức năng chứa một nguyên tử nitơ: hợp chất nitro, hợp chất nitrozo, amin. Chức năng chứa hai nguyên tử nitơ: muối arediazonium, hợp chất azo, thuốc nhuộm azo. Các tạp chất: axit halogen, hydroxit, lacton, aldehyd, ketoaxit. Axit amin: cấu trúc, hóa học lập thể, điều chế, tính chất. Peptide. Chất đạm. Gluxit: monosaccharid, đisaccharid, polysaccharid. Hợp chất dị vòng: dị vòng 5 cạnh, dị vòng 6 cạnh (piridine, pyrimidine, purin, axit nucleic), alkaloid.
  7. Hóa phân tích 1: cung cấp một số khái niệm và định luật cơ bản ứng dụng trong hóa phân tích, xét cân bằng axit-bazơ, cân bằng axit, bazơ trong dung môi không phải là nước, loại bỏ cân bằng oxi hóa.
  8. Hóa phân tích 2: Phương pháp phân tích quang phổ hấp thụ phân tử , Phương pháp hấp thụ nguyên tử, Phương pháp đo phát xạ nguyên tử, Phương pháp phân tích quang phổ cực và vôn kế, Nguyên lý của phương pháp phân tích sắc ký dấu
  9. Hóa Lý 1: trình bày nguyên lý nhiệt động lực học và ứng dụng của nguyên lý đó.
  10. Hóa Lý 2: bao gồm các kiến thức về động học hóa học – xúc tác và điện hóa học.
  11. Hóa học các hợp chất cao phân tử: Khái niệm chung về các hợp chất cao phân tử.
    Cơ chế và động học của phản ứng trùng hợp gốc và phản ứng đồng trùng hợp gốc. Ảnh hưởng của cấu trúc monome đến quá trình gốc và đồng trùng hợp. Phản ứng trùng hợp dưới tác dụng của hệ xúc tác.Các quá trình trùng hợp cân bằng và không cân bằng.
    Phản ứng hóa học xảy ra trong các phân tử polymer.
    Dung dịch polyme, tính chất cơ học của polyme.
  12. Khái niệm cơ bản về Hóa học lượng tử: Hóa học lượng tử là ứng dụng của cơ học lượng tử vào nghiên cứu cấu trúc hóa học. Nó cũng là chủ đề cơ bản của hóa học hiện đại.

Trên đây là một số thông tin về ngành hóa chất mà chúng tôi chia sẻ đến các bạn. Tôi hy vọng bạn và phụ huynh của bạn có được cái nhìn sâu sắc hơn về lĩnh vực nghiên cứu này. Nếu thấy bài viết này hữu ích hãy like và chia sẻ để mọi người cùng biết nhé!

Bài viết liên quan