Ngành Kinh Doanh Thương Mại: Mục Tiêu Và Phẩm Chất Phù Hợp

Hiểu biết về lĩnh vực kinh doanh sẽ giúp bạn tự tin hơn trong quyết định lựa chọn nghề nghiệp của mình. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giúp bạn có cái nhìn sâu sắc hơn về lĩnh vực nghiên cứu hấp dẫn này. Giữ nguyên !

Ngành kinh doanh thương mại là gì?

  • Tên tiếng Anh: Commercial Business
  • Trình độ học tập: Đại học
  • Thuộc ngành: Kinh tế & Quản lý
  • Thời gian đào tạo: 4 năm

Ngành kinh doanh thương mại là khóa đào tạo chuyên sâu về kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm liên quan đến thương mại trong nước và quốc tế bao gồm: Marketing, thị trường, phân tích tài chính, quản lý bán hàng… Chuyên ngành này giúp bạn tiếp thu kiến thức về hoạt động bán hàng, xuất nhập khẩu . kho bãi, quản lý bán lẻ…

Chi tiết ngành Kinh doanh thương mại - Học gì? Ra trường dễ xin việc không?

Mục tiêu đào tạo của ngành Kinh doanh Thương mại

Đào tạo sinh viên đại học có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe tốt; Có kiến thức cơ bản về kinh tế – xã hội, thương mại, ngoại thương cũng như các kỹ năng cơ bản; Có khả năng hoạch định chính sách, chiến lược và hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, ngoại thương; Bắt đầu và quản lý các doanh nghiệp mới. Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc tại các cơ quan, tổ chức thuộc các thành phần kinh tế khác nhau; trong các công ty sản xuất, thương mại, dịch vụ, công ty xuất nhập khẩu…

Học ngành Kinh doanh thương mại ra làm gì?

Lĩnh vực kinh doanh thương mại hiện đang là ngành rất “hot” bởi hầu hết sản xuất đều mang lại việc làm ổn định và là ngành có nhiều triển vọng trong tương lai. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên chuyên ngành thương mại và kinh doanh sẽ có kỹ năng giải quyết nhanh chóng các vấn đề kinh doanh và có khả năng độc lập cao. Nhanh chóng nắm bắt, phân tích thông tin thị trường và thực hiện tốt công tác quản lý, điều hành kinh doanh. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể làm việc ở các vị trí sau:

  • Chuyên gia tổ chức hoạt động thương mại trong các doanh nghiệp, tổ chức, xã hội;
  • Chuyên viên bán hàng và khuyến mãi cho dịch vụ khách hàng;
  • Chuyên viên quản lý, điều hành hoạt động thương mại và mua bán hàng hóa;
  • Nhân viên thương mại hàng không, vận tải biển và các công ty có nhu cầu tuyển dụng;
  • Nhân viên kinh doanh giao nhận và hậu cần;
  • Nhân viên xuất nhập khẩu, quản lý kho.
  • Quản lý bán hàng: Chịu trách nhiệm quản lý chuỗi cửa hàng bán lẻ, bán hàng hoặc quản lý hoạt động kinh doanh của công ty.
  • Quản lý xuất nhập kho: Vị trí cụ thể liên quan đến việc chịu trách nhiệm quản lý quá trình xuất nhập kho, từ quản lý sản phẩm đến kho, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
  • Nhân viên thương mại: Đảm bảo các hoạt động thương mại của công ty và công ty. Trực tiếp xây dựng ý tưởng, mục tiêu, kế hoạch định hướng kinh doanh cho doanh nghiệp, doanh nghiệp.

Phẩm chất phù hợp với lĩnh vực kinh doanh thương mại

Nếu bạn có những tố chất sau thì bạn phù hợp với lĩnh vực kinh doanh thương mại :

  • Học tốt các môn tự nhiên;
  • Ham học hỏi, tìm kiếm thông tin về các lĩnh vực của đời sống như văn hóa, kinh tế, xã hội…;
  • Có kỹ năng giao tiếp, linh hoạt trong ứng xử và khả năng nắm bắt tâm lý người khác;
  • Tự tin, năng động, sáng tạo;
  • Có khả năng trình bày vấn đề và biết cách thuyết phục người khác;
  • Có kỹ năng ngoại ngữ và tin học;
  • Kiên trì, chăm chỉ và chịu được áp lực cao;

Chi tiết ngành Kinh doanh thương mại - Học gì? Ra trường dễ xin việc không?

Ngành Kinh doanh và Thương mại học những môn gì?

Môn học đại cương

  1. Năng lượng cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin
  2. Tư tưởng Hồ Chí Minh
  3. Chính trị cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
  4. Kỹ thuật tiếng Anh
  5. Toán nâng cao
  6. Lý thuyết xác suất và thống kê
  7. Pháp luật đại cương
  8. Tính toán cơ bản
  9. Giáo dục thể chất (5 tín chỉ)
  10. Giáo dục Quốc phòng (165 giờ)
  11. Kinh tế quốc tế
  12. Tài chính và tiền tệ
  13. Địa lý kinh tế Việt Nam

Môn học chuyên ngành

  1. Kinh tế vi mô I: trình bày những kiến thức cơ bản, nền tảng về hoạt động của nền kinh tế thị trường thông qua phân tích các quy luật kinh tế cơ bản như quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh. Học phần còn đề cập đến hành vi của các thành viên trong nền kinh tế: người tiêu dùng, doanh nghiệp và chính phủ, qua đó sinh viên sẽ được trang bị các công cụ phân tích dễ hiểu và có thể áp dụng cho các sinh viên khác.
  2. Kinh tế vĩ mô I: Giới thiệu một số khái niệm cơ bản của kinh tế vĩ mô, bao gồm: đo lường tổng sản lượng và mức giá của nền kinh tế; mô tả hành vi dài hạn của nền kinh tế: các yếu tố điều tiết tăng trưởng kinh tế, thất nghiệp và lạm phát trong dài hạn; trình bày những ý chính về tổng cung, tổng cầu và cân bằng kinh tế vĩ mô; lạm phát và thất nghiệp ngắn hạn; trình bày các vấn đề kinh tế vĩ mô của một nền kinh tế mở, bao gồm cán cân thanh toán, tỷ giá hối đoái và chính sách thương mại.
  3. Tiếp thị cơ bản: Mô-đun cung cấp sự hiểu biết và kiến thức cơ bản về các nguyên tắc tiếp thị và ứng dụng của chúng vào thực tiễn kinh doanh, như: hệ thống thông tin nghiên cứu tiếp thị, môi trường tiếp thị và thị trường kinh doanh. Nghiệp chướng. Xác định nhu cầu hành vi của khách hàng, phương pháp nghiên cứu marketing và các nguyên tắc ứng xử của doanh nghiệp với thị trường, bao gồm: chiến lược thị trường, chính sách marketing cơ bản và tổ chức quản lý marketing của công ty.
  4. Nguyên lý kế toán: Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về lý thuyết kế toán: các khái niệm, mục đích, mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu cơ bản của kế toán. Phương pháp, quy trình kế toán thu thập, ghi chép số liệu kế toán, quy trình kế toán và các quy trình nghiệp vụ chủ yếu, hình thức kế toán, nội dung và hình thức tổ chức công tác kế toán.
  5. Kinh tế lượng: Mô-đun này cung cấp các kỹ thuật để ước tính và hiệu chỉnh các mô hình hồi quy phương trình đơn, cũng như cách phân tích độ chính xác về mặt kỹ thuật và kinh tế của mô hình. Học phần còn hướng dẫn học viên cách áp dụng các công cụ phân tích định lượng vào một số bài toán kinh tế bằng các phần mềm chuyên dụng và cơ sở dữ liệu tiếng Việt.
  6. Lịch sử các lý thuyết kinh tế: Nghiên cứu đặc điểm kinh tế – xã hội và hoàn cảnh ra đời các tư tưởng kinh tế, lý thuyết kinh tế và các trường phái kinh tế từ thời Cổ đại cho đến ngày nay. Tư tưởng kinh tế thời cổ đại ở phương Tây và phương Đông. Tư tưởng kinh tế thời trung cổ ở phương Tây và phương Đông. Học thuyết thương mại. Học thuyết nông nghiệp. Kinh tế học cổ điển: Adam Smith và Ricardo. Kinh tế học hậu cổ điển: Malthus và JB Say. Lý thuyết kinh tế tiểu tư sản: Sismondi và Proudhon. Chủ nghĩa xã hội không tưởng. Học thuyết Mác-Lênin. Kinh tế học tân cổ điển. Chủ nghĩa Keynes. Các lý thuyết kinh tế sau Keynes.
  7. Quản lý: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức lý thuyết cơ bản về quản lý và ứng dụng thực tiễn của nó như: khái niệm và bản chất của quản lý, nhà quản lý, môi trường quản lý, lý thuyết quản lý (cổ điển và hiện đại), chức năng hành chính (kế hoạch, tổ chức, vận hành và kiểm soát, kiểm soát). Học phần cũng cập nhật một số vấn đề quản lý mới hiện đại như quản lý thông tin và ra quyết định, quản lý đổi mới, quản lý xung đột, quản lý rủi ro và cơ hội kinh doanh của một công ty.
  8. Quản lý tài chính: Học phần cung cấp các khái niệm cơ bản và kỹ năng phân tích trong quá trình ra quyết định tài chính. Các chủ đề bao gồm: phân tích rủi ro, lập kế hoạch tài chính, cơ cấu vốn, định giá và chi phí vốn.
  9. Quản lý tiếp thị: tổng quan về phạm vi nghiên cứu quản lý tiếp thị. Phân tích môi trường kinh doanh và công ty: tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu, phân tích thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, định vị sản phẩm hoặc thị trường, xác định chiến lược Marketing – Mix; chiến lược sản phẩm, chiến lược giá cả; chiến lược phân phối và khuyến mại. Phát triển các chương trình tiếp thị và thử nghiệm các hoạt động tiếp thị.
  10. Quản lý sản phẩm: Được trang bị kiến thức, phương pháp xây dựng và quảng bá thương hiệu; Giám sát quá trình tham gia thị trường sản phẩm; Đánh giá vai trò, vị trí của sản phẩm trong quá trình lưu thông tại các thị trường khác nhau; Thực hiện các giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  11. Kinh tế đối ngoại Việt Nam: Được trang bị kiến thức về vai trò, chức năng của kinh tế đối ngoại cũng như các chính sách, chiến lược kinh tế đối ngoại của Việt Nam. Thực trạng phát triển kinh tế đối ngoại của Việt Nam qua các giai đoạn, hiệu quả của quan hệ kinh tế đối ngoại và các chính sách đối ngoại của Việt Nam.
  12. Hoạt động ngoại thương: Được trang bị các phương pháp, kỹ thuật quản lý hoạt động xuất nhập khẩu, kỹ năng tìm kiếm đối tác, tổ chức đàm phán, ký kết hợp đồng, giao hàng và thanh lý hợp đồng. Xác định kết quả thương mại, lợi nhuận, chi phí, biện pháp kỹ thuật áp dụng trong xuất nhập khẩu, các tổ chức quốc tế về xuất nhập khẩu, Incoterms.
  13. Nghiên cứu Marketing: Được trang bị kiến thức chuyên sâu về các phương pháp nghiên cứu Marketing cần thiết cho các công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ xuất nhập khẩu. Phương pháp nghiên cứu: phương pháp quan sát; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp phỏng vấn sâu; phương pháp kiểm tra tâm lý. Phương pháp định lượng: phương pháp thực nghiệm; Phương pháp phỏng vấn bằng bảng câu hỏi, phương pháp chọn mẫu khảo sát, phương pháp xây dựng bảng câu hỏi, phương pháp xử lý dữ liệu. báo cáo.
  14. Tiếp thị quốc tế: Môi trường và người tham gia thị trường toàn cầu, cơ hội tiếp thị toàn cầu. Thông tin, chiến lược, tổ chức và lập kế hoạch hoạt động tiếp thị quốc tế. Quản lý chương trình Marketing quốc tế: Chính sách sản phẩm; chính sách thăng tiến; chính sách kênh phân phối; Vận tải hàng hóa xuyên biên giới: giá cả, giao dịch tiền tệ và trao đổi hàng hóa.
  15. Vận tải và Bảo hiểm: Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về vai trò của vận tải và bảo hiểm trong hoạt động xuất nhập khẩu, ký kết hợp đồng và quyết toán trong các giao dịch vận tải hàng hóa quốc tế. Nền kinh tế, đảm bảo quyền lợi của chủ hàng và khách hàng trong vấn đề xuất nhập khẩu.
  16. Hoạt động bán hàng: Học phần cung cấp các khái niệm cơ bản, kỹ năng phân tích trong quá trình thực hiện hoạt động bán hàng ở mọi cấp độ của thị trường và phương pháp tổ chức giao tiếp, giao hàng với khách hàng. Các mặt hàng…
  17. Luật thương mại quốc tế: Hệ thống luật kinh doanh quốc tế. Luật hợp đồng. Đàm phán các hợp đồng quốc tế. Cơ chế giải quyết tranh chấp. Luật vận tải hàng hóa quốc tế. Cơ chế thanh toán quốc tế. luật hải quan Mỹ. Các hiệp định đa phương Luật chống bán phá giá và chống trợ cấp xuất khẩu. Tòa án Thương mại WTO.
  18. Thanh toán quốc tế: Được trang bị lý thuyết cơ bản về hoạt động tài chính ở cấp độ quốc tế: tổng quan về tài chính quốc tế, thị trường tài chính quốc tế, thể chế của các tập đoàn đa quốc gia, hoạt động thanh toán, tín dụng, đầu tư quốc tế, tỷ giá hối đoái, chính sách hoạt động, thiết lập cán cân quốc tế thanh toán, liên minh hải quan giữa các nước.
  19. Thị trường chứng khoán: Khóa học cho phép bạn tiếp thu kiến thức về mua, bán và giao dịch cổ phiếu công ty. Tìm kiếm nguồn vốn, phát huy ảnh hưởng của doanh nghiệp có vốn; Phát triển và sáp nhập các công ty, phát huy khả năng cạnh tranh và tăng thị phần, uy tín và sức mạnh của công ty. Các quy định và tổ chức tham gia thị trường chứng khoán. Lập kế hoạch và rủi ro trong thị trường vốn.
  20. Tiếng Anh chuyên nghiệp: Trang bị và nâng cao năng lực ngoại ngữ cho sinh viên: cung cấp một số thuật ngữ cơ bản thường gặp trong lĩnh vực Thương mại; một số tình huống giao tiếp phổ biến bằng tiếng nước ngoài trong giao dịch thương mại; Đọc, dịch tài liệu tiếng nước ngoài có nội dung thương mại: thư từ, hợp đồng, pháp luật,..
  21. CNTT chuyên ngành: Khóa học nâng cao kỹ năng CNTT cho sinh viên và trang bị những kiến thức, kỹ năng CNTT ứng dụng trong lĩnh vực Marketing – thương mại như SPSS, Excel nâng cao… dùng để quản lý hoạt động kinh doanh qua mạng nội bộ. Quản lý công việc thông qua phần mềm ứng dụng.
  22. Phương pháp nghiên cứu khoa học: Khóa học đào tạo sinh viên về phương pháp, khái niệm và loại hình nghiên cứu khoa học; các giai đoạn nghiên cứu, phương pháp tìm kiếm, phát hiện và xử lý vấn đề; Tư duy sáng tạo trong quá trình nghiên cứu, tìm giải pháp, tìm hiểu và phân tích thực tế; xây dựng công trình khoa học; thẩm định giá trị công trình; Tổ chức công bố và nghiệm thu các công trình nghiên cứu.
  23. Thuế: Sự hình thành hệ thống thuế trên thế giới và ở Việt Nam. Đăng ký thuế, các loại thuế hiện hành ở Việt Nam, thuế đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và nước ngoài. Chế độ thu và sử dụng vốn nhà nước.
  24. Luật kinh tế: Trang bị cho mình những kiến thức về luật kinh tế: sự cần thiết của luật trong kinh doanh; Những khái niệm cơ bản về các loại hình doanh nghiệp và hình thức hoạt động của chúng trong môi trường pháp luật. Pháp luật và thể chế cơ bản trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, thương mại, dịch vụ cũng như hệ thống pháp luật kinh tế hiện hành ở Việt Nam phải được tôn trọng.
  25. Quản lý hành chính văn phòng: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tổ chức, quản lý các hoạt động của nhân viên trong văn phòng công ty và các thủ tục hành chính; Quản lý hệ thống văn phòng, kho lưu trữ và liên lạc nội bộ của công ty với các bộ phận bên ngoài và nội bộ; phong cách và phong cách làm việc tại văn phòng.
  26. Quản lý chất lượng: Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về quản lý chất lượng: giá trị chất lượng sản phẩm; Quá trình phát triển quản lý chất lượng: chi phí tổ chức quản lý chất lượng, chất lượng và năng suất, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp; Hệ thống chỉ tiêu chất lượng ISO; kiểm tra, đánh giá chất lượng; Các công cụ thống kê được sử dụng trong quản lý chất lượng
  27. Quản trị chiến lược: Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về nguyên tắc quản trị chiến lược và ứng dụng thực tiễn vào doanh nghiệp như: Các khái niệm cơ bản về chiến lược và quản trị chiến lược; các giai đoạn phát triển của quản lý chiến lược; Mô hình các nguyên tắc quản trị chiến lược kinh doanh với mục tiêu dài hạn, bao gồm: hoạch định chiến lược, tổ chức thực hiện chiến lược, kiểm soát đánh giá và điều chỉnh, sửa đổi chiến lược kinh doanh của công ty trong điều kiện môi trường, thị trường và nguồn nhân lực xác định của công ty.
  28. Giao tiếp trong kinh doanh: Trang bị kiến thức và kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh: Liên hệ, đàm phán; hội thảo, thuyết trình; thư, hợp đồng. Ứng xử và quản lý các tình huống giao tiếp.
  29. Thương mại điện tử: Được trang bị kiến thức và kỹ năng cơ bản về thương mại điện tử. Điều kiện pháp lý của thương mại điện tử. Các phương thức giao dịch trong thương mại điện tử. Công cụ thanh toán trong thương mại điện tử. Quyền và nghĩa vụ của người mua và người bán trong thương mại điện tử.

Qua bài viết trên chắc hẳn các bạn đã có những hiểu biết cơ bản về ngành nghề kinh doanh kinh doanh rồi phải không?. Đừng quên like chúng tôi, bình luận hoặc chia sẻ bài viết này với nhiều bạn bè hơn nhé!

Bài viết liên quan